Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lĩnh vực khác » Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ -
BỘ TÀI CHÍNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC

Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2016

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN VIỆC TRAO ĐỔI THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP GIỮA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN THUẾ

số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

tháng 6 năm 2003;

Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Quyết định số 419/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập,

Kế hoạch và Đầu tư và Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế.

QUY ĐỊNH CHUNG

Thông tư này hướng dẫn chi tiết về việc trao đổi thông tin giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế, bao gồm thông tin về đăng ký doanh nghiệp, tình hình hoạt động, báo cáo tài chính của doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.

Đối tượng áp dụng

1. Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;

3. Cục Thuế, Chi cục Thuế;

5. Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

điểm kinh doanh.

Hệ thống thông tin báo cáo tài chính của Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính.

Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

Khoản 2 Điều 2 Luật Quản lý thuế .

1. Các cơ quan quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 2 Thông tư này có trách nhiệm như sau:

b) Chịu trách nhiệm thực hiện việc trao đổi thông tin kịp thời, chính xác theo yêu cầu; đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất dữ liệu giữa hai Hệ thống;

2. Thông tin trao đổi giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế có giá trị pháp lý như thông tin trao đổi bằng bản giấy.

1. Hình thức trao đổi thông tin:

Trong trường hợp cần thiết theo nhu cầu quản lý và sử dụng thông tin hoặc do yếu tố kỹ thuật, các bên có thể trao đổi thông tin qua thư điện tử (email), truyền tập tin (file) dữ liệu điện tử hoặc các hình thức khác.

a) Việc trao đổi thông tin được thực hiện tự động theo thời gian thực;

Điều 6. Đầu mối trao đổi thông tin

đơn vị đầu mối trao đổi thông tin bao gồm:

a) Tổng cục Thuế;

2. Cấp địa phương

b) Phòng Đăng ký kinh doanh.

TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP VÀ THÔNG TIN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP

1. Các thông tin trao đổi bao gồm:

b) Thông tin đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc;

d) Thông tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc; thông tin về việc vi phạm pháp luật về thuế của người thành lập, quản lý doanh nghiệp;

2. Căn cứ nhu cầu cụ thể, Tổng cục Thuế và Cục Quản lý đăng ký kinh doanh thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung danh mục thông tin trao đổi cho phù hợp.

1. Hệ thống danh mục dùng chung là các danh mục được Tổng cục Thuế và Cục Quản lý đăng ký kinh doanh thống nhất sử dụng nhằm đảm bảo đồng bộ cơ sở dữ liệu phục vụ việc trao đổi thông tin giữa hai Hệ thống.

- Danh mục Quốc gia, Danh mục tỉnh/thành phố, Danh mục quận/huyện, Danh mục phường/xã, Danh mục kho bạc, Danh mục tiền tệ, Danh mục loại thuế, Danh mục chi tiết loại hình kinh tế, Danh mục cơ quan thuế (theo danh mục đang sử dụng trên Hệ thống thông tin đăng ký thuế);

trình thực hiện trao đổi thông tin giữa 2 Hệ thống theo từng quy trình; quy định chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Danh mục kết quả trả về từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: quy định chi tiết tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;

3. Khi có thông tin thay đổi liên quan đến Danh mục ngành, nghề kinh doanh, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh có trách nhiệm cập nhật các nội dung thay đổi và chuyển cho Tổng cục Thuế.

Đối với các danh mục dùng chung khác, Tổng cục Thuế có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi và chuyển cho Cục Quản lý đăng ký kinh doanh.

1. Mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị trực thuộc thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

a) Khi hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp truyền thông tin đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế. Danh mục thông tin truyền từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế trong trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc quy định chi tiết tại Phụ lục 4, Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.

đơn vị trực thuộc từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp truyền sang và tự động kiểm tra sự phù hợp của thông tin.

phù hợp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế tự động tạo mã số doanh nghiệp và thực hiện phân cấp cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp; đồng thời truyền thông tin về mã số doanh nghiệp, thông tin cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp sang Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

phù hợp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế tự động phản hồi về việc thông tin không phù hợp và truyền sang Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Danh mục thông tin phản hồi từ Hệ thống thông tin đăng ký thuế sang Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp quy định chi tiết tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp nhận được mã số do Hệ thống thông tin đăng ký thuế truyền sang, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc và gửi Thông báo về cơ quan thuế quản lý đến doanh nghiệp. Mẫu Thông báo về cơ quan thuế quản lý quy định tại Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp nhận được phản hồi của Hệ thống thông tin đăng ký thuế về việc thông tin không phù hợp, Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra lại dữ liệu so với hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp, gửi thông báo đề nghị doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trường hợp Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nhận được mã số từ Hệ thống thông tin đăng ký thuế nhưng Phòng Đăng ký kinh doanh không cấp Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc, Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp truyền thông tin sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế để hủy mã số đã tạo.

quốc gia về đăng ký doanh nghiệp truyền thông tin về việc cấp Giấy chứng nhận sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế. Danh mục thông tin truyền từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc quy định chi tiết tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.

1. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đăng ký chuyển trụ sở sang quận, huyện, thị xã, tỉnh, thành phố khác

b) Hệ thống thông tin đăng ký thuế tự động kiểm tra thông tin liên quan đến thủ tục chuyển trụ sở theo quy định của pháp luật về thuế mà không cần sự kiểm tra của cán bộ đăng ký thuế

Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện chưa hoàn thành thủ tục chuyển trụ sở tại cơ quan thuế theo quy định, Hệ thống thông tin đăng ký thuế truyền thông tin sang Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoàn thành thủ tục chuyển trụ sở tại cơ quan thuế trước khi đăng ký thay đổi.

c) Trên cơ sở thông tin do Hệ thống thông tin đăng ký thuế cung cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc và gửi Thông báo về cơ quan thuế quản lý đến doanh nghiệp.

về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế.

hợp quy định tại Khoản 1 Điều này, việc trao đổi thông tin đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, nội dung đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc trong các trường hợp khác thực hiện như sau:

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, dữ liệu thông tin thay đổi của doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc được Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp truyền sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế. Danh mục thông tin truyền từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quy định chi tiết tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này.

kiểm tra sự phù hợp của thông tin và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu.

lý lỗi dữ liệu hoặc hiệu đính thông tin dữ liệu cho phù hợp với quy định.

kinh doanh

Điều 57 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thực hiện như sau:

Hệ thống thông tin đăng ký thuế nhận thông tin đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp truyền sang, tự động cập nhật trạng thái tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc.

Hệ thống thông tin đăng ký thuế. Danh mục thông tin truyền từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế quy định chi tiết tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trường hợp doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc đăng ký hoạt động trở lại trước thời hạn đã thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện khôi phục trạng thái hoạt động cho doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và truyền thông tin sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế. Danh mục thông tin truyền từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế quy định chi tiết tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 12. Quy trình trao đổi thông tin đăng ký giải thể doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp

đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp thực hiện như sau:

Khoản 3 Điều 202 Luật Doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và truyền thông tin sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế.

2. Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và truyền thông tin sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế. Danh mục thông tin truyền từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế quy định chi tiết tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này.

quy định của pháp luật về thuế và gửi kết quả phản hồi sang Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin.

Trên cơ sở thông tin do Hệ thống thông tin đăng ký thuế truyền sang, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể, đã chấm dứt hoạt động và truyền thông tin sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế.

Trên cơ sở thông tin do Hệ thống thông tin đăng ký thuế truyền sang, Phòng Đăng ký kinh doanh hướng dẫn doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện liên hệ với cơ quan thuế để hoàn thành các nghĩa vụ thuế trước khi đăng ký giải thể, chấm dứt hoạt động.

Điều 13. Quy trình trao đổi thông tin thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc

Trường hợp người được yêu cầu đến giải trình, căn cứ nội dung giải trình, Phòng Đăng ký kinh doanh phối hợp với cơ quan thuế để xem xét, giải quyết theo quy định.

2. Sau khi Phòng Đăng ký kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp truyền thông tin về việc thu hồi Giấy chứng nhận sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế. Danh mục thông tin truyền từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế quy định chi tiết tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà không nhận được đề nghị của thủ trưởng cơ quan thuế về việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 5 Điều 203 Luật Doanh nghiệp.

việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp sau khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Điều 64 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Điều 12 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.

a) Sau khi doanh nghiệp đã được khôi phục tình trạng pháp lý trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp truyền thông tin về việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế.

b) Hệ thống thông tin đăng ký thuế cập nhật thông tin về việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp truyền sang để cơ quan thuế xử lý theo quy định.

Trường hợp doanh nghiệp bị cơ quan thuế ra Thông báo về việc doanh nghiệp không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký theo quy định của pháp luật về thuế, cơ quan thuế cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin đăng ký thuế và truyền thông tin sang Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để Phòng Đăng ký kinh doanh phối hợp theo dõi, xử lý hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Trường hợp cơ quan thuế nhận được đề nghị của doanh nghiệp về việc khôi phục trạng thái mã số thuế sau khi có Thông báo về việc doanh nghiệp không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký, cơ quan thuế ra Thông báo khôi phục trạng thái mã số thuế của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế. Hệ thống thông tin đăng ký thuế truyền thông tin về việc doanh nghiệp tiếp tục hoạt động sang Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

1. Tổng cục Thuế có trách nhiệm cung cấp thông tin về cá nhân người thành lập doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp do cơ quan thuế quản lý để Cục Quản lý đăng ký kinh doanh - Bộ Kế hoạch và Đầu tư cập nhật danh sách cảnh báo trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

a) Người thành lập, người quản lý doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự, đã bị cơ quan Thuế chuyển cơ quan điều tra theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự và pháp luật về thuế;

c) Chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh công ty hợp danh vi phạm quy định tại Điều 175, Điều 183 Luật Doanh nghiệp.

Điều 17. Quy trình trao đổi thông tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc

2. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp thực hiện trao đổi theo quy định tại điều này là các trạng thái của doanh nghiệp được cơ quan thuế và Phòng Đăng ký kinh doanh quản lý, theo dõi trên hệ thống ứng dụng nhằm phục vụ các yêu cầu quản lý thuế, quản lý doanh nghiệp.

- Trạng thái “Tạm ngừng kinh doanh”: là trạng thái áp dụng đối với các doanh nghiệp đang tạm ngừng kinh doanh và có Thông báo tạm ngừng kinh doanh gửi Phòng Đăng ký kinh doanh theo Điều 200 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển trạng thái tạm ngừng kinh doanh trên hệ thống ứng dụng là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh, ngày kết thúc trạng thái tạm ngừng kinh doanh là ngày kết thúc thời gian tạm ngừng kinh doanh đã đăng ký hoặc ngày doanh nghiệp thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn.

Khoản 3 Điều 202 Luật Doanh nghiệp; doanh nghiệp đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; doanh nghiệp bị giải thể theo quyết định giải thể của Tòa án theo Khoản 1 Điều 203 Luật Doanh nghiệp nhưng chưa hoàn thành thủ tục giải thể; doanh nghiệp có Quyết định của Tòa án về việc mở thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản; doanh nghiệp không còn kinh doanh ở địa chỉ đã đăng ký và doanh nghiệp ngừng hoạt động (lý do khác). Thời gian xác định chuyển trạng thái chờ giải thể, phá sản là thời điểm Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được Quyết định giải thể doanh nghiệp, Quyết định mở thủ tục phá sản, thời điểm Phòng Đăng ký kinh doanh ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Khoản 8 Điều 202, Khoản 5 Điều 203 Luật Doanh nghiệp; các doanh nghiệp bị chấm dứt tồn tại do bị chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập theo Khoản 5 Điều 192, Khoản 6 Điều 194, Khoản 5 Điều 195 Luật Doanh nghiệp; doanh nghiệp có Quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án theo quy định của pháp luật về phá sản. Thời gian xác định chuyển trạng thái đã giải thể, phá sản là thời điểm Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhập tình trạng pháp lý trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Các trạng thái hoạt động của doanh nghiệp quy định tại điểm a Khoản 2 điều này là căn cứ để các bên thống nhất số liệu thống kê và báo cáo về tình trạng hoạt động của doanh nghiệp.

3. Quy trình trao đổi thông tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc thực hiện như sau:

Trường hợp có sự thay đổi về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc trên Hệ thống thông tin đăng ký thuế, Hệ thống thông tin đăng ký thuế truyền thông tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, thông tin về việc doanh nghiệp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định của Luật quản lý thuế sang Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Danh mục thông tin trao đổi quy định chi tiết tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.

Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Sau đó, Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp truyền thông tin của các doanh nghiệp đã qua rà soát sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế để cập nhật tình trạng hoạt động của doanh nghiệp. Danh mục thông tin trao đổi quy định chi tiết tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Danh mục các tình trạng hoạt động của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc trao đổi giữa hai Hệ thống được quy định tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư này.

1. Báo cáo tài chính năm của công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân; báo cáo tài chính hợp nhất năm của nhóm công ty (sau đây gọi chung là báo cáo tài chính) do cơ quan thuế tiếp nhận, lưu trữ tại Hệ thống thông tin báo cáo tài chính được truyền sang Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3. Nội dung báo cáo tài chính trao đổi giữa hai Hệ thống bao gồm:

b) Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: được trao đổi dưới dạng tệp tin đính kèm.

Điều 19. Các trường hợp không thực hiện trao đổi thông tin giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế

1. Trường hợp cấp đăng ký doanh nghiệp theo quy trình dự phòng quy định tại Điều 12 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP;

3. Trường hợp đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp nhà nước chưa chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;

Điều 20. Đồng bộ thông tin về doanh nghiệp giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Tổng cục Thuế và Cục Quản lý đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm phối hợp, tổ chức phát triển, vận hành Hệ thống thông tin thuế và Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để thực hiện quy trình trao đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp, thông tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp và thông tin về báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư này.

quản lý nhà nước hoặc do điều kiện kỹ thuật, Tổng cục Thuế và Cục Quản lý đăng ký kinh doanh trao đổi, thống nhất sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới Danh mục thông tin trao đổi giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế.

1. Tổng cục Thuế, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm chuẩn bị, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ việc trao đổi thông tin giữa hai Hệ thống theo quy định tại Thông tư này.

Điều 23. Phối hợp kiểm tra, xử lý lỗi hệ thống

Điều 24. Điều khoản thi hành

2. Tổng cục Thuế, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh, Cục Thuế, Chi cục Thuế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
THỨ TRƯỞNG




Đặng Huy Đông

 


- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- Toà án NDTC, Viện Kiểm sát NDTC;
- UBND các
tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở KH&ĐT các
tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Thuế các
tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ KH&ĐT;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT và Bộ TC;
- Lưu: VT BKHĐT và BTC, Cục QLĐKKD, TCT
.

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC GIAO DỊCH
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)

Mã giao dịch

Mô tả giao dịch

01

02

03

04

05

06

07

08

09

10

11

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC KẾT QUẢ TRẢ VỀ TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)

Mã kết quả

Mô tả

00

01

02

03

04

05

06

điểm đi

07

09

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

99

32

33

28

29

31

 

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC KẾT QUẢ TRẢ VỀ TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)

Mã kết quả

Tên kết quả

79

80

đăng ký doanh nghiệp

81

 

PHỤ LỤC 4

DANH MỤC THÔNG TIN TRUYỀN TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)

STT

Thông tin NNT

1

2

3

4

5

6

7

8

8.1

8.2

8.3

8.4

8.5

8.6

8.7

8.8

8.9

9

10

10.1

10.2

10.3

10.4

10.5

10.6

10.7

10.8

11

12

12.1

12.2

13

14

15

15.1

15.2

15.3

15.4

15.5

15.6

15.7

15.8

15.9

15.10

15.11

15.12

15.13

16

16.1

16.2

17

17.1

17.2

18

19

20

20.1

20.2

21

21.1

21.2

21.3

21.4

21.5

21.6

21.7

21.8

21.9

21.10

21.11

21.12

21.13

22

22.1

22.2

22.3

22.4

22.5

22.6

22.7

22.8

22.9

22.10

22.11

23

23.1

23.2

23.3

23.4

24

22

23

24

25

26

27

28

 

29

29.1

a

b

c

d

e

f

g

h

i

k

l

m

n

o

p

29.2

a

b

c

d

e

f

g

h

i

k

l

m

n

o

30

31

32

33

34

35

35.1

a

b

35.2

a

b

...

 

PHỤ LỤC 5

DANH MỤC THÔNG TIN TRUYỀN TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP THÀNH LẬP ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)

STT

Thông tin NNT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

9.1

9.2

9.3

9.4

9.5

9.6

9.7

10

10.1

10.2

10.3

10.4

10.5

10.6

10.7

10.8

11

12

12.1

12.2

13

14

15

15.1

15.2

16

16.1

16.2

17

18

19

19.1

19.2

20

20.1

20.2

20.3

20.4

20.5

20.6

20.7

21

21.1

21.2

21.3

21.4

21.5

21.6

21.7

21.8

21.9

21.10

21.11

21.12

21.13

21.14

22

22.1

22.2

22.3

22.4

22.5

22.6

22.7

22.8

22.9

22.10

22.11

23

23.1

23.2

23.3

23.4

24

25

26

27

28

29

 

PHỤ LỤC 6

DANH MỤC THÔNG TIN PHẢN HỒI TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP VỀ VIỆC TẠO MÃ SỐ DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)

STT

Thông tin NNT

1

2

3

4

xử lý (process ID)

5

6

7

 

PHỤ LỤC 7

DANH MỤC THÔNG TIN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP TRUYỀN SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ XÁC NHẬN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)

STT

Thông tin NNT

1

2

3

4

đăng ký kinh doanh

5

 

PHỤ LỤC 8

DANH MỤC THÔNG TIN TRUYỀN TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP DOANH NGHIỆP, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)

STT

Thông tin NNT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

đơn vị trực thuộc

11

11.1

11.2

11.3

11.4

11.5

11.6

11.7

11.8

11.9

12

13

13.1

13.2

13.3

13.4

13.5

13.6

13.7

13.8

14

14.1

14.2

15

16

16.1

16.2

17

18

19

19.1

19.2

19.3

19.4

19.5

19,6

19.7

19.8

19.9

19.10

19.11

19.12

19.13

20

20.1

20.2

21

21.1

21.2

22

23

24

24.1

24.2

25

25.1

25.2

25.3

25.4

25.5

25.6

25.7

26

26.1

26.2

26.3

26.4

26.5

26.6

26.7

26.8

26.9

26.10

26.11

26.12

26.13

26.14

27

27.1

27.2

27.3

27.3

27.4

27.5

27.6

27.7

27.8

27.9

27.10

28

28.1

28.2

28.3

28.4

29

30

31

32

33

34

35

36

37

 

PHỤ LỤC 9

DANH MỤC THÔNG TIN TRUYỀN TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)

STT

Thông tin NNT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

10.1

10.2

10.3

10.4

10.5

10.6

10.7

10.8

10.9

11

12

12.1

12.2

12.3

12.4

12.5

12.6

12.7

12.8

13

13.1

13.2

13.3

14

15

15.1

15.2

16

17

18

18.1

18.2

18.3

18.4

18.5

18.6

18.7

18.8

18.9

18.10

18.11

18.12

18.13

19

19.1

19.2

20

20.1

20.2

21

22

23

23.1

23.2

24

24.1

24.2

24.3

24.4

24.5

24.6

24.7

25

25.1

25.2

25.3

25.4

25.5

25.6

25.7

25.8

25.9

25.10

25.11

25.12

25.13

25.14

26

26.1

26.2

26.3

26.4

26.5

26.6

26.7

26.8

26.9

26.10

26.11

27

27.1

27.2

27.3

27.4

28

29

30

31

32

33

34

35

36

 

PHỤ LỤC 10

DANH MỤC THÔNG TIN TRUYỀN TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỂ RÀ SOÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)

ường thông tin dùng chung

STT

Tên trường thông tin

1

2

2.1

2.2

2.3

2.4

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

36

37

38

39

40

41

kết thúc hoạt động kinh doanh

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

 

PHỤ LỤC 11

DANH MỤC THÔNG TIN TRUYỀN TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ TẠM NGỪNG KINH DOANH
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)

STT

Thông tin NNT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

PHỤ LỤC 12

DANH MỤC THÔNG TIN TRUYỀN TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ KHÔI PHỤC TẠM NGỪNG KINH DOANH
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)

STT

Thông tin NNT

1

2

3

4

5

6

7

8

 

PHỤ LỤC 13

DANH MỤC THÔNG TIN TRUYỀN TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP HOẶC THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)

STT

Thông tin NNT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

II. DANH MỤC THÔNG TIN TRUYỀN TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

STT

Thông tin NNT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

III. DANH MỤC THÔNG TIN TRUYỀN TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP HỦY QUYẾT ĐỊNH THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

STT

Thông tin NNT

1

2

3

4

5

6

đơn vị chủ quản

7

8

9

10

IV. DANH MỤC THÔNG TIN TRUYỀN TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP CHỜ GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP

STT

Thông tin NNT

1

2

3

4

5

6

7

8

 

PHỤ LỤC 14

DANH MỤC TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)

STT

Các tình trạng hoạt động của doanh nghiệp sử dụng chung

Danh mục tình trạng hoạt động của doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Danh mục tình trạng hoạt động của doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin đăng ký thuế

Tên tình trạng

Tên tình trạng

Mã

1

kinh doanh

05

2

03

03

06

03

3

01

4

00

04

02

03

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Doanh nghiệp 2014

Điều 203. Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án
Việc giải thể doanh nghiệp theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 201 của Luật này được thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:
...
5. Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày thông báo tình trạng giải thể doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều này mà không nhận phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Doanh nghiệp 2014

Điều 175. Hạn chế quyền đối với thành viên hợp danh
1. Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
2. Thành viên hợp danh không được quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty đó để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
3. Thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.
...
Điều 183. Doanh nghiệp tư nhân
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.
4. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Doanh nghiệp 2014

Điều 200. Tạm ngừng kinh doanh
1. Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ. tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Doanh nghiệp 2014

Điều 202. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp
Việc giải thể doanh nghiệp trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 201 của Luật này được thực hiện theo quy định sau đây:
...
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ. số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó. cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Doanh nghiệp 2014

Điều 202. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp
Việc giải thể doanh nghiệp trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 201 của Luật này được thực hiện theo quy định sau đây:
...
8. Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể theo khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
...
Điều 203. Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án
Việc giải thể doanh nghiệp theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 201 của Luật này được thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:
...
5. Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày thông báo tình trạng giải thể doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều này mà không nhận phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật quản lý thuế 2006

Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
2. Cơ quan quản lý thuế:
a) Cơ quan thuế gồm Tổng cục thuế, Cục thuế, Chi cục thuế.
b) Cơ quan hải quan gồm Tổng cục hải quan, Cục hải quan, Chi cục hải quan.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

Điều 8. Mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh
1. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp.
2. Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.
3. Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để quản lý và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.
5. Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
6. Mã số của địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.
7. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế do vi phạm pháp luật về thuế thì doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện không được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế, kể từ ngày cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
8. Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện đã thành lập trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp mã số đơn vị trực thuộc, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế để được cấp mã số thuế 13 số, sau đó thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại Phòng Đăng ký kinh doanh theo quy định.
9. Đối với các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), mã số doanh nghiệp là mã số thuế do cơ quan thuế đã cấp cho doanh nghiệp.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

Điều 57. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
1. Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.
2. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
3. Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, kèm theo thông báo phải có quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
4. Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh, thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đến cơ quan thuế để phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

Điều 12. Cấp đăng ký doanh nghiệp theo quy trình dự phòng
1. Cấp đăng ký doanh nghiệp theo quy trình dự phòng là việc cấp đăng ký doanh nghiệp không thực hiện thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Việc phối hợp giải quyết thủ tục cấp đăng ký doanh nghiệp theo quy trình dự phòng giữa cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế thực hiện theo quy trình luân chuyển hồ sơ bằng bản giấy.
3. Căn cứ vào thời gian dự kiến khắc phục sự cố hoặc nâng cấp Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp bất khả kháng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo trước về thời gian dự kiến để cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện việc cấp đăng ký doanh nghiệp theo quy trình dự phòng.
4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc cấp đăng ký doanh nghiệp theo quy trình dự phòng, cơ quan đăng ký kinh doanh phải cập nhật dữ liệu, thông tin mới đã cấp cho doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

Điều 64. Khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp sau khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Phòng Đăng ký kinh doanh ra quyết định hủy bỏ quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp:
1. Phòng Đăng ký kinh doanh xác định doanh nghiệp không thuộc trường hợp phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan quản lý thuế đề nghị khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp sau khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trước khi Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý đã giải thể của doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp đăng ký những thay đổi hoặc dự kiến thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đăng ký doanh nghiệp bao gồm đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định của Nghị định này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp đăng ký những thay đổi hoặc dự kiến thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đăng ký doanh nghiệp bao gồm đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định của Nghị định này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Doanh nghiệp 2014

Điều 202. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp
Việc giải thể doanh nghiệp trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 201 của Luật này được thực hiện theo quy định sau đây:
...
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ. số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó. cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

Từ khóa: Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC, Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC, Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Thông tư liên tịch 01 2016 TTLT BKHĐT BTC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC

File gốc của Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư – Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.

Lĩnh vực khác

  • Công văn 3572/SGDĐT-CTTT năm 2021 thực hiện công tác phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới theo Công điện 21/CĐ-UBND do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Thông báo 267/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ đầu năm học 2021-2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3534/SGDĐT-VP năm 2021 hướng dẫn đăng ký thi đua, khen thưởng năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1955/QĐ-BTNMT năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 3207/SNN-TTBVTV năm 2021 về tập trung tiêu úng, tăng cường chăm sóc cây rau, màu đã trồng và tiếp tục gieo trồng mở rộng diện tích cây vụ Đông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4555/BGDĐT-TTr năm 2021 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra nội bộ năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Công văn 4556/BGDĐT-GDTrH năm 2021 về tiếp nhận và tạo điều kiện học tập cho học sinh di chuyển về cư trú tại địa phương do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Quyết định 1514/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Đề án "Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
  • Thông tư 27/2021/TT-BGDĐT về Quy chế thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư – Bộ Tài chính ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
Số hiệu 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn, Đặng Huy Đông
Ngày ban hành 2016-02-23
Ngày hiệu lực 2016-04-15
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Công văn 2842/TCT-KK năm 2020 về lệ phí môn bài đối với trường hợp tạm ngừng kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 2612/TCT-KK năm 2019 về khôi phục mã số thuế của chi nhánh doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 4532/TCT-KK năm 2016 về đăng ký thuế khi chuyển đổi chi nhánh của doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Luật Doanh nghiệp 2014
  • Luật quản lý thuế 2006
  • Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
  • Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu